300x250 AD TOP

Trần Hải Anh (PD.Châu Nhật Vi)

Powered by Blogger.

About Me

My photo
Cuộc đời của Con là công trình của Ba, Mẹ.

VIỆT NAM & ĐẠO PHẬT

TẠI SAO??? - Ở VIỆT NAM,  CÁI GÌ HAY HO  CŨNG THUỘC VỀ/LIÊN QUAN TỚI ĐẠO PHẬT Đó là vì những điều lịch sử cơ bản như sau: (*) 1.      Thời...

Search This Blog

Search This Blog

Translate

Translate

Pages

Showing posts with label Tu_loai_tieng_anh. Show all posts
Showing posts with label Tu_loai_tieng_anh. Show all posts

Wednesday, April 10, 2019

12 thì trong tiếng anh

Các sự việc của xã hội loài người dù ở đất nước nào cũng chỉ diễn ra xoay quanh trục thời gian từ quá khứ, hiện tại tới tương lai. Trong tiếng việt, muốn diễn tả thời gian và tính chất hành động của câu thì chỉ cần thêm các trạng từ chỉ quá khứ (hôm qua, năm trước, tháng trước, v.v...), hiện tại (hôm nay, bây giờ, ngay lúc này, v.v...), tương lai (ngày mai, tuần sau, năm tới, v.v...) và các trợ từ xác định tính chất của hành động như đã, đang, sẽ, sắp, v.v...mà không cần biến đổi gì về động từ - Nhưng trong tiếng anh thì động từ có sự biến đổi theo từng bối cảnh (thời gian - quá khứ, hiện tại, tương lai và cách thức - đơn giản, tiếp diễn, hoàn thành, hoàn thành tiếp diễn) cụ thể.
Do chỉ cần nhìn vào hình thức của động từ trong câu thôi là đã rất nhanh chóng hiểu được hầu hết nội dung người nói muốn truyền đạt, nên tiếng Anh là một ngôn ngữ rất hiệu suất (tiết kiệm thời gian) trong giao tiếp - Thể hiện một nền văn hóa "Trọng động". Còn với hệ thống đại từ nhân xưng phức tạp, tiếng Việt của ta có khả năng ngay lập tức xác lập trật xã hội một cách rõ ràng, chặt chẽ, ổn định (phân chia thức bậc, tôn ti của những người tham gia giao tiếp) - Biểu hiện của một nền văn hóa "Trọng tĩnh".


(TG Fashion - www.tgfashionstyle.com - Hân hạnh tài trợ!)

Cụm động từ

Cụm động từ là tổ hợp của một động từ chính và từ một hoặc nhiều loại từ khác (như trạng từ, giới từ,...) - Động từ chính trong một cụm động từ có thể là một nội động từ (như đi, đứng, chạy, v.v... - Không cần có một đối tượng để tiếp nhận hành động) hoặc một ngoại động từ (như thổi còi, lái xe, hái hoa, v.v... - Cần một đối tượng để tiếp nhận hành động). 

Thông thường, trong giao tiếp ta dùng cụm động từ để thể hiện hành động thay vì một động từ đơn điệu (khô cứng và không rõ nghĩa). Việc sử dụng cụm động từ thành thạo chỉ đạt được nếu luyện tập đủ "liều lượng" - Nghiêm túc và thường xuyên (không gián đoạn). 

(TG Fashion - www.tgfashionstyle.com - Hân hạnh tài trợ!)







Phân từ

Phân từ là hai hình thức của động từ ở hiện tại (Hiện tại phân từ - "V-ing") và quá khứ (quá khứ phân từ "V3" - Với V1 là động từ nguyên mẫu; V2 là động từ ở quá khứ trong bảng chia động từ) - Thực hiện các chức năng sau:

1. Tạo thành các thì của động từ
- Thì hiện tại: Chủ động (am/is/are + V-ing), bị động (am/is/are + being + V3).
- Thì quá khứ: V-ed hoặc theo bảng động từ bất quy tắc. 
2. Rút gọn hai câu cùng chủ ngữ
- Hiện tại phân từ (Chủ động)
* Hành động diễn ra liên tục (Opening the door, she saw him crying).
* Hành động xảy ra trước một hành động khác (Having finished their homework, they went out). 
- Quá khứ phân từ (Bị động): Purnished by his father, he cried.
3. Diễn tả một động từ là một phần hoặc hệ quả của một hành động khác
- She went out, slamming the door.
- I fell, striking my head against the wall. 
4. Thay thế cho cấu trúc [ (As / Since / Because + S + V <=> Bởi vì ). 
5. Rút gọn mệnh đề quan hệ
- Chủ động: The man sitting over there is my brother.
- Bị động: Have you ever read any stories written by Tô Hoài?
6. Đóng vai trò như tính từ
- V-ing + N (Mang nghĩa chủ động: "He is a boring man".)
- V-ed / V3 + N (Mang nghĩa bị động: "I'm bored with him".)

*Chú ý! Nghiên cứu kĩ để phân biệt rõ Hiện tại phân từ Danh động từ.

(TG Fashion - www.tgfashionstyle.com - Hân hạnh tài trợ!)

Tuesday, April 9, 2019

Động từ khuyết thiếu

Một động từ "thường" luôn diễn tả dứt khoát về một hành động, như "đi" thì chắc chắn là đi, "ngủ" thì chắc chắn là ngủ,...nhưng khi kết hợp với động từ "khuyết thiếu" (can go, may sleep,...) thì trở thành "có thể đi hoặc không", "có thể ngủ hoặc không",... - Không còn chắc chắn, dứt khoát nữa. Như vậy, động từ khuyết thiếu là các từ được thêm vào trong câu để "giảm bớt" mức độ dứt khoát/xác quyết/chắc chắn/tuyệt đối của hành động - Thể hiện khả năng, sự dự đoán, cấm đoán, gợi ý, lời mời, lời xin phép, v.v...

Đặc điểm ngữ pháp chung của các động từ khuyết thiếu là:
1. Luôn đi với động từ nguyên mẫu không "to" (V - Bare inf).
2. Không biến đổi dạng theo ngôi và số.
3. Có đủ các dạng phủ định, nghi vấn, bị động.
Các động từ bán khuyết thiếu - DARE / NEED / USED TO
1. Có thể dùng như một động từ khuyết thiếu
- I need do my homework. 
- I used to not go this way.
2. Có thể dùng như động từ thường
- I need to do my homework.
- I didn't use to go this way
3. Used to +  V-inf (Thói quen trong quá khứ).
4. Be/get used to +  N / V-ing (Bắt đầu quen với cái gì).

(TG Fashion - www.tgfashionstyle.com - Hân hạnh tài trợ!)





Trợ động từ


Trợ động từ là các từ có mặt trong câu để "hỗ trợ" hình thành nên các cấu trúc ngữ pháp hoàn chỉnh của một động từ theo đúng bối cảnh mà hành động trong câu diễn ra, cùng nhiều chức năng khác (thể hiện cảm xúc, thể hiện ý kiến/quan điểm - đồng ý/phản đối, v.v...). Như "đã" (did) xác định rằng hành động trong câu xảy ra trong quá khứ, "sẽ" (will/shall) xác định rằng hành động trong câu xảy ra ở tương lai, "đang" (tobe + V-ing) xác định tính chất của hành động là "đã bắt đầu nhưng chưa kết thúc", v.v...
1. Trợ động từ trong câu hỏi Yes/No
- Do you drink tea? (Yes, I do).
2. Sự đồng ý với một ý kiến khẳng định (yes, so, of course)
- He works too hard? (Yes, he does)
- This's Lee! (Oh, so it is.)
3. Sự bất đồng với ý kiến phủ định (Yes/ oh yes + trợ động từ xác định).
- I won't have to pay (oh yes, you will). 
- Bread won't make we fat (oh yes, it will).
4. Sự đồng ý với ý kiến phủ định
- She doesn't like homework. (No, she doesn't). 
5. Câu hỏi đuôi
- Sau câu phủ định: You're didn't see him, did you?
- Sau câu xác định: Lan was there, wasn't she?
- Các trường hợp đặc biệt.
(TG Fashion - www.tgfashionstyle.com - Hân hạnh tài trợ!)










Danh động từ


Danh động từ là các động từ được thêm đuôi "ing" (V-ing) - Thực hiện các chức năng giống như một danh từ (làm chủ ngữ, tân ngữ của động từ, bổ ngữ của động từ tobe, v.v...ở trong câu). 

- Pre + Gerund 
- Gerund + N  (Nhấn mạnh)
- No + V-ing (Trong các biển báo)
- Have no objection to/object to  +  N/V-ing
- Look forward to  +  N/Ving (mong đợi)
- To be good at +  V-ing (Giỏi việc gì)
- To be font of  +  V-ing (Thích)
- Feel like  +  V-ing (cảm thích thích)
- Approve / Disapprove of  +  V-ing  (Phản đối)
- To be sorry for  +  V-ing (Xin lỗi vì điều gì)
- There is no point in  +  V-ing ( = It's not worth  +  V-ing) (Không ích/không đáng làm gì)
- Have difficulty in  +  V-ing
- V  +  V-ing  (*)
- Be used to/ get used to/ be accustomed to  +  V-ing  (đã quen với việc gì)
- Mind  +  V-ing  (Ngại làm gì)
- Would you mind  +  V-ing
- Danh động từ hoàn thành (having V2) /bị động (Being V2)
- Need  +  V-ing ( = need to be V2) (Cần được làm gì)
- Be + adj + Pre + V-ing
- N + Pre  + V-ing
- V +  To-inf/V-ing (*: Động từ Không/Có  bị thay đổi về nghĩa khi theo to-inf hay V-ing)
1.  Không thay đổi về nghĩa: start/begin, continue, hate/like/dislike/detest, prefer/would rather.
2. Thay đổi về nghĩa: Forget, go on, quit, regret, remember, stop, try, need.

(TG Fashion - www.tgfashionstyle.com - Hân hạnh tài trợ!)





Động từ nguyên mẫu

Nếu điểm phức tạp của Tiếng Việt là ở hệ thống đại từ nhân xưng (xác định tôn ti - trật tự một cách chặt chẽ, phức tạp) thì điểm phức tạp của Tiếng Anh là ở các hình thức biến đổi của động từ tương ứng với từng bối cảnh khác nhau (thời gian, cách thức, mục đích). 

Động từ nguyên mẫu là dạng đơn giản nhất - Chưa có sự biến đổi về hình thức so với nguyên mẫu ban đầu. Bao gồm hai dạng là "V" (nguyên mẫu) và "to V" (nguyên mẫu có "to") - Đóng vai trò chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu. 
(*) Danh sách các các động từ theo sau bởi (O + to-inf)
(**)    Danh sách các động từ theo sau bởi (to-inf)
(***)  Danh sách danh từ theo sau bởi (to-inf)

(TG Fashion - www.tgfashionstyle.com - Hân hạnh tài trợ!)






Monday, April 8, 2019

Giới từ

Giới từ là các từ nói lên mối liên hệ (vị trí, thời gian, chuyển động,...) giữa các từ và cụm từ ở trong câu. Việc sử dụng giới từ gần như không có quy tắc để suy luận mà phải thông qua việc thường xuyên ôn luyện, sử dụng thì mới thành thạo được. 
Nhiều tính từ, động từ, danh từ cần có giới từ đi theo (tạo thành các cụm giới từ) thì mới thể hiện được trọn vẹn ý người nói muốn truyền đạt.


(TG Fashion - www.tgfashionstyle.com - Hân hạnh tài trợ!)


Sunday, April 7, 2019

Liên từ


Liên từ là các từ loại có chức năng liên kết hai từ, hai cụm từ hoặc hai mệnh đề lại với nhau (có sự liên hệ với nhau). 

Liên từ kết hợp là loại liên từ kết nối từ hai đơn vị từ tương ứng  (cùng là từ vựng, cụm từ hay mệnh đề) với nhau trở lên.
Liên từ tương quan là loại liên từ kết nối hai đơn vị từ luôn đi thành cặp với nhau (không thể tách rời).
Liên từ phụ thuộc là loại liên từ dùng để mở đầu mệnh đề phụ thuộc (có chức năng liên kết mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính).
Để có sự logic giữa các câu, các đoạn trong văn bản hay trong nội dung câu nói của mình thì ta phải cần tới các từ "nối" phù hợp - Phức tạp hơn thì có các loại mệnh đề trạng ngữ (chỉ thời gian, mục đích, nguyên nhân - kết quả, tương phản, thể cách, điều kiện, so sánh).
(TG Fashion - www.tgfashionstyle.com - Hân hạnh tài trợ!)

Mạo từ


Mạo từ - A/An/The là các từ đứng ngay trước danh từ theo các quy tắc ngữ pháp. 

Quy tắc 1
Sử dụng mạo từ không xác định A/An
- A/An + N (số ít)
- A đặt trước các danh từ có âm đầu phát ra là phụ âm.
- An đặt trước các danh từ có âm đầu phát ra là nguyên âm.
Quy tắc 2
Không dùng A/An với N không đếm được và N số nhiều.
Quy tắc 3
There  +  be   +  A/An   +  N
Quy tắc 4
- A little   +   N (không đếm được)
- A few    +   N (số nhiều)
- Diễn đạt sự đo lường (a lot of, a great deal of, a couple of, a dozen, a half, a/one + hundred/thousand + N-số nhiều).
Quy tắc 5
Không dùng "The"
- Trước tên bệnh (trừ cảm cúm: the flu hay flu đều được)
Quy tắc 6
Dùng "The" 
- Cho các vật đã được nhắc đến trước đó
- Trong các thành ngữ in the -(morning/afternoon/evening). 
- Khi người nói ngầm chỉ một vật nhất định mà người nghe cũng hiểu.
- Trước danh từ có một mệnh đề quan hệ bổ nghĩa theo sau (Ex: The teacher that we had year was especially good).
- Trong cấu trúc so sánh nhất.
- Trong cấu trúc so sánh kép.
- Khi chỉ thứ tự (The first, the second, the last, v.v...)
- Trước tên sông, biển, đại dương, quần đảo,... (nếu tên riêng của hồ và núi đứng sau các từ lake và mountain thì không dùng "the")
- Trước những sự vật duy nhất (the sun, the moon, the sky,...).
- Trước các từ chỉ phương hướng (South/ North/ West,...) không liền sau các động từ go, travel, turn, look, sail, fly, walk, move. 
- Trước các loại nhạc cụ.
- Trước tên số nhiều (The Smiths - Gia đình Smith).
- Trước các danh từ chỉ lực lượng quân đội (the army, the police, the navy, v.v...)
- [The same]
- [The  +  Adj] (Chỉ người: the rich, the poor,...)
- Cấu trúc [The   +   N   +   Pre   +   The   +   N]  (Ex: The back of this car is clear). 
- [The   +   N-số ít] - Nói về các loại động vật, máy móc, hệ thống, v.v...
Quy tắc 7
Không dùng A/An/The 
- Trước tên riêng của các đường phố, sân vận động, công viên, bệnh viện. 
- Tên đất nước
- Tên thành phố.
- Tên ngôn ngữ
- Tên các bữa ăn trong ngày.


(TG Fashion - www.tgfashionstyle.com - Hân hạnh tài trợ!)

Trạng từ


Trạng từ trong câu là các từ loại chỉ cách thức (một cách - dũng cảm/nhanh chóng/tốt đẹp/v.v...); thời gian (bây giờ, sau đó, hôm nay, ngày mai, v.v...); nơi chốn (xa, gần, trên, dưới, v.v...); tần suất (thi thoảng, thường xuyên, luôn luôn, v.v...) và mức độ (khá, quá, cực kì, rất, hoàn toàn, v.v...) - Mô tả, làm rõ thêm về động từ và tính từ trong câu.

Về cơ bản, 
1.  Trạng từ chỉ cách thức là những từ mô tả cho rõ thêm về động từ (hành động) được nói tới trong câu.
 - S   +  V  +   Adv
 - S   +  V  +  O  +  Adv
 - S   +   Adv   +  V
-  Pre  +  Adv  +  V-ing
-  S   + be  +   Adv  +   Adj/P2
2.  Trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu.
3.  Trạng từ chỉ tần suất đứng sau To Be và đứng trước động từ thường.
4.  Trạng từ chỉ mức độ có thể bổ nghĩa cho một tính từ hoặc một trạng.
5.  Trạng từ bổ nghĩa cho cả câu thì đứng đầu câu.
6.  Trật tự trạng từ trong một câu là 1.Cách thức - 2.Nơi chốn - 3.Thời gian (hoặc) 1.Thời gian - 2.Cách thức - 3.Nơi chốn.

(TG Fashion - www.tgfashionstyle.com - Hân hạnh tài trợ!)



Tính từ


Tính từ là các từ có chức năng mô tả - cung cấp thêm thông tin về một đối tượng (con người/sự vật/sự việc) - Bao gồm tính từ chỉ định (this, that, these, those); tính từ phân biệt (each, every, either, neither,...); tính từ chỉ số lượng (some, any, no, a little, a few,...); tính từ nghi vấn (which, what, whose,...); tính từ sở hữu (my, your, his, her,...) và các tính từ chỉ phẩm chất (dry, fat, good, heavy,...).
Tính từ đơn thường là một danh từ kết hợp với các đuôi (-y, -ly, -ful, -less, -en, -some, -ish, -ous). Tính từ ghép là tính từ được thành lập bởi hai từ khác nhau trở lên. 

Tính từ chỉ phẩm chất có thể thực hiện nhiều chức năng khác nhau trong câu như,

1. Bổ nghĩa cho danh từ (Adj +N)

2. Đứng sau các đại từ bất định (everything/anything/something/nothing  + Adj)
3.Đứng sau một nhóm từ có ý nghĩa đo lường (độ dài, tuổi tác,...)
4. N  +  Adj   +   Một nhóm từ bổ sung ý nghĩa.
5. Nhiều tính từ bổ sung ý nghĩa cho một danh từ (đúng theo trật tự ngữ pháp từ Opinion => Size =>  Age  => Shape  =>  Color   =>  Origin   =>  Material   =>   Purpose.)
6. Bổ ngữ cho tân ngữ (V +  O  +  Adj)
7. Kết hợp với linking verb để làm thành vị ngữ cho câu.


(TG Fashion - www.tgfashionstyle.com - Hân hạnh tài trợ!)



Saturday, April 6, 2019

Danh từ


Danh từ là loại từ dùng để "gọi " các đối tượng hiện diện trong thế giới xung quanh ta (con người, sự vật, sự việc). Làm các chức năng chủ ngữ, tân ngữ, bổ túc từ (của động từ to be, become, seem) ở trong câu. Các danh từ chỉ chất liệu, nguyên vật liệu và trừu tượng thì không đếm được. Các danh từ đếm được có dạng số nhiều thành lập theo các quy tắc tương ứng với mỗi loại danh từ.
Danh từ được cấu tạo từ ba thành phần là đuôi (chỉ người/ chỉ vật), tiền tố, hậu tố. 
a) Các tiền tố tạo nên danh từ 
(supper, under, sur, sub, over) +  N
b) Các hậu tố tạo nên danh từ
- N + (-ism/-ship)
- N + (-ist/-an/-ian/-ess)
- V + (-ion/-tion/-ation/-ition/-sion)
- V + (-er/-or/-ar/-ant/-ent/-ee)
- V + (-ment/-ance/-ence/-age/-ery/-ing/-al)
- Adj + (-y/-ity/-ty/-cy/-ness/-ism/-dom)
- Biến đổi [Adj + (-ent)] thành [Adj + (-ence)]

Danh từ được phân ra làm bốn loại với các tính chất khác nhau là danh từ chung - gọi tên các sự vật/sự việc chung chung (gà, vịt, hoa, cỏ, bàn, ghế,...); danh từ riêng - gọi tên một sự vật/sự việc "xác định"/phân biệt với các sự vật/sự việc khác (tên riêng của mỗi người, tên quốc gia, tên riêng của các địa danh,...); danh từ trừu tượng (niềm vui, nỗi buồn, lòng can đảm, v.v...) và danh từ tập hợp (đám đông, bầy, đàn, đội/nhóm,...). 


Danh từ ghép là các danh từ được tạo thành từ việc ghép nối các từ loại khác nhau để thể hiện chung một ý nghĩa, gồm danh từ ghép dạng tennis shoe (không có khoảng cách giữa các từ); dạng six-pack (có dấu nối "-" giữa các từ) và dạng bedroom (không có cả khoảng cách và dấu nối "-" giữa các từ).

Có nhiều trường hợp cần kết hợp nhiều từ khác nhau để tạo thành danh từ ghép như khi,
- Danh từ thứ hai thuộc về hoặc là một bộ phận của danh từ thứ nhất (cửa sổ lớp học - class window, khung hình - picture frame, chuông chùa - pogoda bell, v.v...)
- Danh từ thứ nhất chỉ rõ nơi chốn của danh từ thứ hai (đường phố - city street, đường làng - country lane, chợ nổi - float market, v.v...)
- Danh từ thứ nhất chỉ rõ vật liệu tạo nên danh từ thứ hai (cửa thép - steel door, tường đá - stone wall, huy chương vàng - gold medal,...).
- Danh từ thứ nhất là nguồn năng lượng/nhiên liệu cho danh từ thứ hai hoạt động (động cơ xăng - petrol engine, bếp dầu - oil stove, bếp điện - electric stove, v.v...)
- Danh từ thứ nhất xác định rõ hơn (thu hẹp phạm vi) danh từ thứ hai (tách trà - tea cup, cửa thoát hiểm - escape hatch, sân bóng đá - football ground, v.v...).
- Gọi tên các loại hình nghề nghiệp, môn thể thao, trò giải trí,...(ca sĩ nhạc pop - pop singer, trận bóng đá - football match, trại gà - chicken farming, v.v...). 
Cụm danh từ là kết hợp (theo quy tắc ngữ pháp phức tạp) của rất nhiều từ loại khác nhau để thể hiện một ý nghĩa chung (danh từ phức tạp!).

(TG Fashion - www.tgfashionstyle.com - Hân hạnh tài trợ!)